Các Loại Cát Xây Dựng Và Giá Bán Trên Thị Trường
Bạn đã biết cát xây dựng có mấy loại chưa? Nếu chưa thì đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của Pearlcons (Pcons). Chúng tôi sẽ giúp bạn phân biệt chính xác các loại cát xây dựng và ứng dụng của từng loại như cát để xây tô, cát để san lấp, cát để đổ bê tông… Ngoài ra, bài viết còn bật mí cho bạn cách chọn cát xây dựng tốt nhất nên đừng bỏ lỡ nhé.
Có bao nhiêu loại cát xây dựng? (Ảnh: Internet)
Cát xây dựng có mấy loại?
Cát đen
Loại cát này có màu sẫm gần giống màu đen, được dùng chủ yếu để san lấp mặt bằng, nền và vữa trát. Hạt cát đen có kích thước nhỏ, mịn và không lẫn tạp chất.
Cát bê tông
Là loại cát dùng đổ bê tông tươi có kích cỡ hạt khá lớn. Trong sản xuất bê tông, loại cát này không thể thiếu. Cát có màu vàng đặc trưng và giúp bê tông cứng nhanh chóng.
Cát vàng
Hạt cát có kích cỡ từ 1.5 – 3mm, màu vàng, không có tạp chất và thường dùng đổ bê tông. Tường được xây bằng cát vàng rất mau khô cứng nhưng chi phí mua cát sẽ cao. Không nên dùng cát vàng để trát tường vì bề mặt sẽ không nhẵn mịn, làm giảm thẩm mỹ khi sơn. Chỉ nên dùng cát vàng khi đổ giằng, đổ bê tông hoặc đổ cột nhà để đảm bảo độ chắc chắn.
Một số chỉ tiêu cơ – lý của cát vàng:
- Cát sạch, không tạp chất
- Mô đun độ lớn trong khoảng từ 2.0 – 3.3
- Hàm lượng muối gốc sunphit và sunphat không vượt 1% khối lượng
- Hàm lượng sỏi có đường kính 5 – 10mm không vượt 5% khối lượng
- Hàm lượng mika không lớn hơn 1% khối lượng
Trên thực tế, nếu kích thước của cát không đạt thì có thể sử dụng phương pháp sàng để chọn lựa cỡ hạt như ý. Ngoài ra, việc sàng cát này còn giúp loại bỏ chất bẩn có trong cát, góp phần bảo đảm chất lượng thi công công trình.
Cát vàng (Ảnh: Internet)
Xem thêm: Cát Vàng Là Gì? Đặc Điểm, Ứng Dụng Và Giá Cát Vàng Hiện Nay
Cát san lấp
Nhìn bên ngoài cát san lấp khá giống với cát đen nhưng có màu xám, kích cỡ hạt không đồng đều và thường lẫn nhiều tạp chất. Công dụng của loại cát này giống như tên gọi của chúng là để san lấp nền móng, giúp công trình vững chắc và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.
Một số chỉ tiêu cơ – lý của cát lấp:
- Cát cần đạt độ sạch cần thiết, các yếu tố khác không cần quá khắt khe
- Lớp đệm cát rất hiệu quả với đất yếu ở trạng thái bão hòa nước (bùn, sét nhão, cát pha, sét pha nhão, than bùn…) và các lớp đất yếu có chiều dày nhỏ hơn 3m
Cát xây tô
Màu đặc trưng của cát xây tô là nâu sẫm (gần với xám, đen). Hạt cát mịn, sạch, không có tạp chất. Trong các loại cát xây dựng thì cát xây tô được dùng thường xuyên khi xây trát và ốp lát các công trình dân dụng. Độ lớn của loại cát này ở mức tương đối và đóng vai trò quan trọng trong các công trình xây dựng, nhất là nhà ở.
Một số chỉ tiêu cơ – lý của cát xây tô:
- Mô đun độ lớn tối thiểu phải đạt 0.7, càng lớn càng tốt
- Hàm lượng muối gốc sunphit và sunphat không vượt 1% khối lượng
- Hàm lượng chất hữu cơ, bùn đất không vượt 3% khối lượng
- Không chứa sỏi có đường kính 5 – 10mm
- Các tạp chất không được phép xuất hiện trong cát xây tô gồm: sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục
Màu nâu của cát xây tô (Ảnh: Internet)
Loại cát xây dựng nào là tốt nhất ? Xây nhà nên dùng loại cát nào?
Trên thực tế không có loại cát xây dựng nào là tốt nhất mà chỉ có loại cát phù hợp nhất. Bạn cần hiểu đúng mục đích vị trí cần xây dựng để chọn loại cát thích hợp. Có một số lưu ý nhỏ dành cho bạn như sau:
- Cát hạt lớn (cát vàng): dùng đổ bê tông
- Cát hạt trung (cát vàng, cát đen): dùng xây và tô tường
- Cát hạt mịn (cát san lấp): dùng san lấp nền móng
Cách lựa chọn cát xây dựng tốt
Bên cạnh kiến thức về các loại cát xây dựng thì bạn cũng cần biết thêm về cách lựa chọn cát tốt nhất như sau:
- Nắm chặt 1 nắm cát trong tay, nếu thấy có nhiều bùn hoặc chất bẩn bám thì không nên chọn hoặc rửa qua cát trước khi dùng
- Cát tồn đọng mica, đất sét, vỏ sò… cần được lọc qua lưới lọc để loại bỏ tạp chất
- Tuyệt đối không dùng cát được khai thác ở vùng nước bị nhiễm mặn, nhiễm phèn
Cát xây dựng giá bao nhiêu?
Giá cát xây dựng trong những năm gần đây biến động không ngừng do sự biến đổi của thời tiết, khí hậu và nguồn cung đang bắt đầu khan hiếm. Bảng giá dưới đây chỉ để bạn tham khảo:
STT | TÊN CÁT XÂY DỰNG | GIÁ (VNĐ/M3) | GIÁ VAT 10% |
1 |
Cát xây tô cái 1 |
220.000 | 230.000 |
2 |
Cát xây tô mẫu 2 |
180.000 | 190.000 |
3 |
Cát bê tông dòng 1 |
245.000 | 255.000 |
4 |
Cát bê tông dòng 2 |
200.000 | 210.000 |
5 |
Cát san lấp |
130.000 | 140.000 |
6 |
Cát vàng |
360.000 | 375.000 |
7 |
Cát xây dựng |
245.000 | 255.000 |
Bảng giá cát xây dựng
Hy vọng những chia sẻ ở trên đã giúp bạn biết tường tận về các loại cát xây dựng và giá bán trên thị trường Việt nam hiện nay. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo của Pearlcons để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!