Trong quá trình xây dựng, thước lỗ ban là vật dụng không thể thiếu để thiết kế cửa hợp phong thủy, mang lại may mắn và tài lộc cho gia chủ. Vậy bạn đã biết cách dùng thước lỗ ban chưa? Nếu chưa thì đừng bỏ qua bài viết bên dưới của Pearlcons (Pcons) nhé. Chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng thước lỗ ban một cách chuẩn xác nhất.

cách dùng thước lỗ ban

Thước lỗ ban rất quan trọng trong quá trình xây dựng (Ảnh: Internet)

Thước lỗ ban là gì?

Thước lỗ ban là loại thước được dùng trong đo đạc nhà cửa, làm mộ…  Trên thước có các số đo, phần đo độ dài, phần xác định cung tốt – xấu để lựa chọn kích thước đẹp, phù hợp nhất với phong thủy. Tên gọi của loại thước này bắt nguồn từ một người thợ mộc tên Ban họ Công – ông tổ nghề thợ mộc ở nước Lỗ.

Cấu tạo thước lỗ ban

Thước lỗ ban có cấu tạo gồm 4 hàng như sau:

  • Hàng 1: Kích thước lỗ ban tính theo đơn vị cm
  • Hàng 2: Các cung theo thước lỗ ban 38.8cm
  • Hàng 3: Các cung theo thước lỗ ban 42.9cm
  • Hàng 4: Số đo theo thước riêng của người dân tại Đài Loan, Phúc Kiến và Hồng Kông

Trong đó, hàng 2 và 4 có ký hiệu cung đỏ (tốt) và cung đen (xấu). Khi tiến hành đó đạc, bạn cần chọn kích thước lỗ ban đỏ và tránh kích thước lỗ ban đen. Ngoài ra, hiện nay còn có kiểu thước 52.2cm dành cho các khoảng không thông thủy (cửa sổ, cửa chính…) và khoảng lọt lòng của các phòng. Bạn có thể lựa chọn loại thước pù hợp với nhu cầu của mình.

Ý nghĩa thước lỗ ban

Thước lỗ ban được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng nhà cửa và mộ phần cũng như đo đạc thiết kế để đảm bảo tính phong thủy. Bên cạnh đó, số đo của thước phong thủy lỗ ban còn được nhiều kiến trúc sư sử dụng trong lĩnh vực nội thất và kiến trúc với mong muốn giúp gia chủ có cuộc sống tốt đẹp, gặp nhiều may mắn.

Tùy vào từng loại mà thước lỗ ban sẽ có ứng dụng khác nhau, cụ thể như sau:

  • Thước lỗ ban dương trạch (xây dựng nhà cửa): đo kích thước cửa lỗ ban, làm cổng, đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao nhà ở…
  • Thước lỗ ban âm trạch (xây dựng mộ phần): đo vị trí đặt mộ, đo chiều cao – chiều dài – chiều rộng…
  • Thước lỗ ban thợ mộc: thiết kế nội thất nhà ở

Thước lỗ ban là gì

Phân loại thước lỗ ban

Dựa theo ứng dụng

  • Thước lỗ ban âm trạch: chủ yếu để đo, thiết kế mộ phần. Chiều dài thước là 38.8cm nên còn được gọi là thước lỗ ban 39.
  • Thước lỗ ban dương trạch: dùng trong thiết kế nội thất và xây dựng nhà ở với chiều dài 42.9cm hoặc 52.2cm nên có tên gọi khác và thước lỗ ban 43 và thước lỗ ban 52.

Dựa theo cách đo

  • Thước lỗ ban đặc: là thước lỗ ban 42.9cm, dùng đo khối đặc kệ bếp, kệ bậc, kích thước cánh cửa, giường, tủ quần áo, bàn ăn, bàn học…
  • Thước lỗ ban thông thủy: là thước lỗ ban 52.2cm, dùng trong xây dựng (đo kích thước rỗng, lưu thông không khí…)

Dựa theo hình thức

  • Thước lỗ ban vật lý: chiều dài 42.9cm và được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, nhựa, sắt lá dẻo… Loại thước lỗ ban này thường kết hợp với thước xây dựng để tăng độ chính xác cho quá trình đo đạc, xác định kích thước lỗ ban chuẩn, đẹp như: thước lỗ ban 5m, 7m, 12m…. Cách sử dụng thước lỗ ban vật lý cũng không quá khó, bạn chỉ cần chọn các ô có cung lớn và cung bé màu đỏ, tránh các cung đen là được.
  • Thước lỗ ban online: thước lỗ ban online ra đời với các sàng như 38.8 online, 52 online… Người dùng chỉ việc tải thước về điện thoại hoặc máy tính để sử dụng. Ưu điểm lớn nhất của loại thước này là các sai số nhất định được giảm nhiều hơn so với thước lỗ ban vật lý.

Cách sử dụng thước lỗ ban chuẩn xác

  • Đo kích thước thông thủy: đây là kích thước thông khí của khung cửa (không đo cánh cửa). Kích thước này được tính từ mép trong của cửa và đo cả chiều rộng cùng chiều cao.
  • Đo kích thước đặc: chiều cao nhà được đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, bao gồm lớp sát sàn. Trường hợp muốn đo vật dụng như bàn ghế, giường, tủ quần áo, cửa cổng… thì đo phủ bề dài rộng và cao.

Sau khi đo kích thước đặc, tiến hành chọn kích thước đẹp trong 4 cung tốt: Tài – Nghĩa – Quan – Bản. Hiện đang có 2 loại kích thước đặc:

  • Thước đo chi tiết nhà với chiều dài mỗi cung là 53.62mm
  • Thước đo nội thất có chiều dài mỗi cung là 48.75mm

Lưu ý: kích thước phần âm có cách đo tương tự kích thước đặc.

Phân loại thước lỗ ban

Kích thước theo lỗ ban (Ảnh: Internet)

Cách đọc thước lỗ ban chuẩn nhất

Xem thước lỗ ban 52.2cm (52)

Thước lỗ ban 52cm được chia thành 8 cung lớn, chỉ số thước lỗ ban một cung là 65mm, mỗi cung lại chia làm 5 cung nhỏ dài 13mm. Tính hết thước thì các cung sẽ lặp lại và có 4 cung tốt, 4 cung xấu.

Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 52cm:

CUNG Ý NGHĨA
Cung Quý Nhân (tốt) Cuộc sống gia đình thịnh vượng, may mắn, được quý nhân phù trợ. Con cái thông minh, thành đạt. Các cung nhỏ gồm: Quyền lộc, Trung Tín, Tác Quan, Phát Đạt, Thông Minh
Cung Hiểm Họa (xấu) Gia đình phá sản, dễ bệnh tật, con cháu không hiếu thuận. Các cung nhỏ gồm: Án Thành, Hỗn Nhân, Thất Hiếu, Tai Họa, Trường Bệnh
Cung Thiên Tai (xấu) Dễ gặp thị phi, mất tiền của, ốm đau, gia đình bất hòa. Các cung nhỏ gồm: Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, Thất Tài, Hệ Quả
Cung Thiên Tài (tốt) gia đình may mắn, làm ăn phát đạt, con cái chăm chỉ, ngoan ngoãn. Các cung nhỏ gồm: Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc
Cung Nhân Lộc (tốt) Phú quý, gia đình phát triển, có lộc về con cái. Cung nhỏ gồm: Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương.
Cung Cô Độc (xấu) Chia ly, đau thương, mất tiền của, dễ mất người. Cung nhỏ gồm: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục,
Cung Thiên Tắc (xấu) Gặp tai họa, bệnh tật, dễ rơi vào vòng lao lý. Cung nhỏ gồm: Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tài.
Cung Tể Tướng (tốt) Công việc thuận lợi, con cái phát triển, được quý nhân giúp đỡ. Cung nhỏ gồm: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân.

Xem thước lỗ ban 42.9cm (42)

Thước cũng được chia làm 8 cung lớn, chiều dài 53.625 mm/cung. Mỗi cung có 4 cung nhỏ dài 13.4 mm. Hết 42,9cm vòng cung sẽ lặp lại như ban đầu.

Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 43cm:

CUNG Ý NGHĨA
Cung số 1: Cung Tài (tiền bạc – tốt) – Tài đức: có tài và có đức

– Báo khố: có kho quý

– Đạt được sáu điều ưng ý

– Nghênh phúc: Đón điều phúc

Cung số 2: Cung Bệnh (ốm đau, bệnh tật – xấu) – Thoát tài: mất tiền

– Công sự: bị đến cửa quan

– Lao chấp: bị tù đày

– Cô quả: đơn lẻ

Cung số 3: Cung Ly (ly tán, chia lìa, xa cách – xấu) – Trưởng khố: cầm cố đồ đạc

– Kiếp tài: của cải mắc tài

– Quan quỷ: công việc kém tối

– Thất thoát: bị mất mát

Cung số 4: Cung Nghĩa (nghĩa khí, nghĩa tình – tốt) – Thêm đinh: thêm người con trai

– Ích lợi: có lợi lộc

– Quý tử: sinh con quý, có tiền đồ

– Dại cát: nhiều may mắn

Cung số 5: Cung Quan (chức vụ, quyền lực – Tốt) – Thuận khoa: Công danh rộng mở

– Hoành tài: tiền nhiều

– Tiến ích: ích lợi tăng

– Phú quý: Giàu sang

Cung số 6: Cung Kiếp (kiếp nạn, tai ương – xấu) – Tử biệt: chết chóc

– Thoái khẩu: mất người

– Ly hương: xa quê, nghèo khó

– Tài thất: mất tiền

Cung số 7: Cung Hại (tai họa – xấu) – Tai chí: tai nạn đến

– Tử tuyệt: chết chóc

– Bệnh lâm: mắc bệnh

– Khẩu thiệt: cãi nhau

Cung số 8: Cung Bản (bản thân, số mệnh – tốt) – Tài chí: tiền tài đến

– Đăng khoa: đỗ đạt

– Tiến bảo: Được dâng của quý

– Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Xem đọc thước lỗ ban 38.8cm (39)

Khác với hai loại thước lỗ ban kể trên, loại thước này chia thành 10 cung, chiều dài mỗi cung là 39 mm, một cung lớn có 4 cung nhỏ dài 9.75mm.

Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 39cm:

CUNG Ý NGHĨA
Cung số 1: Đinh (tốt) – Phúc Tinh: người mang lại may mắn may mắn.

– Cập Đệ: có tiền đồ mở rộng

– Tài Vượng: Tiền bạc dồi dào, giàu sang.

– Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt, công danh phát

Cung số 2: Hại (xấu) – Khẩu Thiệt: thị phi

– Bệnh Lâm: bệnh tật

– Tử Tuyệt: gia đạo bất hòa, đoạn tuyệt cháu con

– Tai Chí: tai họa bất ngờ

Cung số 3: Vượng (tốt) – Thiên Đức: có phúc lộc trời ban

– Hỉ Sự: nhân duyên tốt

– Tiến Bảo: số kiếp giàu sang

– Nạp Phúc: phú quý, vận may, cát tường

Cung số 4: Khổ (xấu) – Thất Thoát: mất tiền của

– Quan Quỷ: mất chức quyền, kiện tụng

– Kiếp Tài: bị cưới cửa

– Vô Tự: không may về con cái

Cung số 5: Nghĩa (tốt) – Đại Cát: nhiều phúc lộc, may mắn

– Tài Vượng: may mắn và giàu sang

– Ích Lợi: may mắn, tốt lành.

– Thiên Khố: tiền bạc đến bất ngờ

Cung số 6: Quan (tốt) – Phú Qúy: giàu sang

– Tiến Bảo: được lộc quý

– Hoạch Tài: lắm tiền, nhiều cửa

– Thuận Khoa: công danh, thành đạt

Cung số 7: Tử (xấu) – Ly Hương: tha hương cầu thực

– Tử Biệt: có người mất

– Thoái Đinh: con trai mất

– Thất Tài: hao tốn tiền của

Cung số 8: Hưng (tốt) – Đăng Khoa: công danh đỗ đạt

– Quý Tử: có con ngoan, giỏi

– Thêm Đinh: thêm con trai

– Hưng Vượng: giàu có, êm ấm

Cung số 9: Thất (thất thoát, hao hụt) – Cô Quả: đơn độc

– Lao Chấp: lao tù, khốn khổ

– Công Sự: tranh chấp

– Thoát Tài: mất tiền của

Cung số 10: Tài Lộc (tốt) – Nghinh Phúc: phúc phận đến

– Lục Hợp: 6 hướng đều tốt

– Tiến Bảo: may mắn tiền bạc

– Tài Đức: có tài và đực

Các số đẹp thước lỗ ban cho nhà ở

Thước lỗ ban số đẹp đo thông thủy

Thước lỗ ban 52 thường dùng để đo thông thủy, các cung đẹp gồm:

Cách đọc thước lỗ ban

Thước lỗ ban số đẹp đo kích thước đặc

Bảng tra cứu cung số đẹp:

Các số đẹp thước lỗ ban cho nhà ở

Kích thước lỗ ban đo bàn thờ đẹp

Thước lỗ ban cho bàn thờ được sử dụng phổ biến nhất là thước 39. Tùy thuộc theo từng loại bàn thờ (tủ thờ, bàn thờ treo, bàn thờ thần tài….) mà kích thước lỗ ban sẽ có sự thay đổi. Cụ thể như sau:

Kích thước lỗ ban làm bàn thờ đặt dưới nền dạng tủ thờ:

  • Chiều ngang (dài): 127cm; 157cm; 175cm, 197cm, 217cm …
  • Chiều sâu (rộng): 61cm; 69cm ; 81cm , 97cm, 107cm, 117cm …
  • Chiều cao: 117cm; 127cm …

Bàn thờ treo thông thường theo kích thước phong thủy lỗ ban

  • Tường sâu 48cm (Hỷ Sự) x rộng 81cm (Tài Vượng)
  • Tường sâu 48cm (Hỷ sự) x rộng 88cm (Tiến Bảo)
  • Tường sâu 49,5cm (Tài Vượng) x rộng 95cm (Tài Vượng)
  • Tường sâu 56cm (Tài Vượng) x rộng 95cm (Tài Vượng)
  • Tường sâu 61cm (Tài Lộc) x rộng 107cm (Quý Tử)

Như vậy, Pearlcons vừa hướng dẫn bạn cách dùng thước lỗ ban chuẩn xác nhất. Hi vọng những thông tin trong bài viết sẽ hữu ích với bạn trong quá trình xây dựng. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!

Điểm: 4.9 (13 bình chọn)